85 cấu trúc tiếng Anh thông dụng (Part 3)

85 cấu trúc tiếng Anh thông dụng (Part 3) [caption id="attachment_2061" align="alignnone" width="300"]85 cấu trúc tiếng Anh thông dụng 85 cấu trúc tiếng Anh thông dụng[/caption] 57. To have no idea of st = don’t know about st: Không biết về cái gì Eg: I have no idea of this word = I don’t know this word. (Tôi không biết từ này) 58. To advise sb to do st; Khuyên ai làm gì = not to do st không làm gì Eg: Our teacher advises us to study hard. (Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ) 59. To plan to do st: Dự định/có kế hoạch làm gì = intend Eg: We planned to go for a picnic. (Chúng tôi dự định đi dã ngoại) 60. To invite sb to do st: Mời ai làm gì Eg: They invited me to go to the cinema. (Họ mời tôi đi xem phim) 61. To offer sb st: Mời/đề nghị ai cái gì Eg: He offered me a job in his company. (Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta) 62. To rely on sb: tin cậy, dựa dẫm vào ai Eg: You can rely on him. (Bạn có thể tin anh ấy) 63. To keep promise: Giữ lời hứa Eg: He always keeps promises. (Anh ấy luôn giữ lời hứa.) 64. To be able to do st = To be capable of + V_ing: Có khả năng làm gì Eg: I’m able to speak English = I am capable of speaking English (Tôi có thể nói tiếng Anh) 65. To be good at (+ V_ing) st: Giỏi (làm) cái gì ) Eg: I’m good at (playing) tennis. (Tôi chơi quần vợt giỏi) 66. To prefer st to st: Thích cái gì hơn cái gì = doing st to doing st làm gì hơn làm gì Eg: We prefer spending money to earning money. (Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền) 67. To apologize for doing st: Xin lỗi ai vì đã làm gì Eg: I want to apologize for being rude to you. (Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn) 68. Had better do st: Nên làm gì = not do st: Không nên làm gì  Eg: – You’d better learn hard. (Bạn nên học chăm chỉ) – You’d better not go out. (Bạn không nên đi ra ngoài) 69. Would rather do st: Thà làm gì = not do st: đừng làm gì Eg: I’d rather stay at home. (Tôi thà ở nhà.) 70. Would rather sb did st: Muốn ai làm gì Eg: I’d rather you (he/she) stayed at home today. (Tôi muốn bạn/anh ấy/cô ấy ở nhà tối nay) 71. To suggest sb (should) do st: Gợi ý ai làm gì Eg: I suggested she (should) buy this house. (Tôi gợi ý cô ấy nên mua ngôi nhà này.) 72. To suggest doing st: Gợi ý làm gì  Eg: I suggested going for a walk. (Tôi đã gợi ý việc đi dạo.) 73. Try to do: Cố làm gì Eg: We tried to learn hard. (Chúng tôi đã cố học chăm chỉ) 74. Try doing st: Thử làm gì Eg: We tried cooking this food. (Chúng tôi đã thử nấu món ăn này) 75. To need to do st: Cần làm gì Eg: You need to work harder. (Bạn cần làm việc tích cực hơn) 76. To need doing: Cần được làm Eg: This car needs repairing. (Chiếc ô tô này cần được sửa) 77. To remember doing: Nhớ đã làm gì Eg: I remember seeing this film. (Tôi nhớ là đã xem bộ phim này) 78. To remember to do: Nhớ làm gì, chưa làm cái này Eg: Remember to do your homework. (Hãy nhớ làm bài tập về nhà) 79. To be busy doing st: Bận rộn làm gì Eg: We are busy preparing for our exam. (Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi) 80. To mind doing st: phiền khi làm gì Eg: Do/Would you mind closing the door for me? (Bạn có phiền khi đóng cửa giúp tôi không?) 81. To be used to doing st: Quen với việc làm gì Eg: We are used to getting up early. (Chúng tôi đã quen dậy sớm) 82. To stop to do st: Dừng lại để làm gì Eg: We stopped to buy some petrol. (Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng) 83. To stop doing st: Thôi không làm gì nữa Eg: We stopped going out late. (Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa) 84. Let sb do st: Để ai làm gì  Eg: Let him come in. (Để anh ta vào) 85. allow sb to do st: Cho phép ai làm gì. Eg: My parents allow me to take part in the English course. (Bố mẹ tôi cho phép tôi tham gia khóa học tiếng Anh.)

_SAMANTHA_