ADJECTIVE CLAUSE – MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ

ADJECTIVE CLAUSE – MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ
1. KHÁI NIỆM: MDDTN (hay còn gọi là MĐ tính từ, MĐ quan hệ) là MĐ phụ có chức năng như 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó trong câu. MĐTN được đặt ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronuons) – “who, whom, whose, which, that” hay các trạng từ quan hệ - “when, where, why”. Ex:  - I talked to my friend who lent me some money. - The dress which she bought from France is expensive. 2. PHÂN LOẠI MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ ( 2 LOẠI ) 2.1. Defining relative clause (MĐ quan hệ xác định): là MĐTN cần thiết cung cấp thông tin xác định cho danh từ đứng trước nó, nếu không có nó câu sẽ không đủ nghĩa hoặc bị hiểu sai ý. Ex: The woman who keeps the school library is my sister. 2.2. Non-defining relative clause (MĐ quan hệ không xác định): là MĐTN bổ sung thêm thông tin xác định cho danh từ đứng trước nó. Tuy nhiên, thông tin này không đóng vai trò quan trọng, không có nó câu vẫn trọn vẹn nghĩa. Và MĐ quan hệ không xác định được ngăn cách với MĐ chính bởi dấu phẩy – “,” Ex: The dress, which was beautiful, belonged to Helen.  Lưu ý 2 điều kiện giúp hình thành MĐ không xác định: - Danh từ được MĐ tính ngữ bổ nghĩa là tên người, nơi chốn. Ex: Mr. Bình, who is an English instructor, has helped me a lot with my English. - Trước danh từ được MĐ tính ngữ bổ nghĩa có: các đại từ chỉ định – this, that, these, those; tính từ sở hữu – my, his, her, their,… Ex: Her boyfriend, who was drunk, asked her to stay home. 2.3. Ghi nhớ - Tuyệt đối không dùng “that” trong MĐ không xác định. - Trong MĐ quan hệ xác định, các đại từ quan hệ “who, whom, which, that” làm tân ngữ -> ta có thể lược bỏ. - Không được lược bỏ đại từ quan hệ làm tân ngữ trong MĐQH không xác định. - Trong MĐQH không xác đinh, đại từ QH “which” có thể được dùng để bổ nghĩa cho cả câu: Ex: Peter failed again, which does not make us surprised. 3. CÁCH DÙNG CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ TRẠNG TỪ QUAN HỆ 3.1. WHO: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Ex: - Her boyfriend, who was drunk, asked her to stay home. - That is girl who I told you about. 3.2. WHOM: là ĐTQH chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Ex: Nhung keeps talking about the man whom she met yesterday. 3.3. WHOSE ( = of whom): là ĐTQH chỉ sự sở hữu, nó đứng sau danh từ chỉ người hoặc chỉ vật, thay thế như một tính từ sở hữu làm chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Ex: - The manager doesn’t often like the secretary whose ideas are contrary to his. - Mai Hương has found a cat whose leg was broken. 3.4. WHICH: là ĐTQH chỉ vật, đứng sau các danh từ chỉ con vât, đồ vật, sự vật, làm chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Ex: - This is the short-sleeved shirt which Dương like best. - The shorts which is dark – green is mine. This is the dictionary the cover of which has come off. 3.5. THAT: là ĐTQH chỉ người hoặc vật, đứng trước các danh từ chỉ người, vật, hoặc cả người cả vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. ♣ Lưu ý: - “That” có thể dùng để thay thế who, whom, which. - Nhận định dùng “that” khi danh từ mà nó bổ nghĩa: + mang nghĩa so sánh hơn nhất, số thứ tự: the most, the last/only/ first person, …. + có chứa: all, same, none, little , và đôi khi sau It is/ It was + là các đại từ bất định: no one, nobody, nothing, something, somebody, someone, anybody,….. + bao gồm cả người lẫn vật Ex: - Tuyết is the most beautiful girl that Đạt has ever met. - The firemen managed to rescue the old lady and her cats that were stuck in the burning house. 3.6. WHEN ( = on which): là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, bổ nghĩa cho danh từ chỉ thời gian khi không muốn nhắc lại danh từ đó nữa. Ex: Tell me the time when we can depart. 3.7. WHERE ( = in which): là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, bổ nghĩa cho danh từ chỉ nơi chốn khi không muốn nhắc lại danh từ đó nữa. Ex: Hanoi is the place where I want to live. 3.8. WHY ( = for which): là trạng từ quan hệ chỉ lý do, thường theo sau bổ nghĩa cho danh từ “the reason”. Ex: That isn’t the reason why they refused to make acquaintance of you. ♥ Ghi nhớ: - Tuyệt đối không được đặt giới từ trước 2 đại từ QH: who, that. - Trong MĐQH, giời từ có thể được đặt trước: whom, which. - Khi giới từ là thành phần của cụm động từ, tuyệt đối không đem giới từ ra trước ĐTQH: Ex: The girl who I talked with at the library yesterday night is so cute -> true The girl with who I talked at the library yesterday night is so cute -> false
Nguồn Tienganh.com