Bày tỏ sự nhiệt tình và thú vị
[caption id="attachment_2151" align="aligncenter" width="412"]
bày tỏ sự nhiệt tình và thú vị[/caption]
Đôi khi bạn chỉ muốn thể hiện bạn thực sự, thực sự muốn làm một cái gì đó như thế nào. Nói cách khác, bạn muốn thể hiện sự nhiệt tình của bạn. Nói cách khác, bạn đang bùng nổ và bạn muốn nói với thế giới bạn sẽ bùng lên bạn là về cái gì đó như thế nào. Nó là sự đối lập với việc bày tỏ nỗi buồn và kêu gọi những lời rất tích cực. Sử dụng các cụm từ để thể hiện sự nhiệt tình cho cái bạn đang làm, hoặc để hỗ trợ người khác.
Thành ngữ trong phần giới thiệu:
to be pumped =
to be very excited and physically ready to do something
to be stoked =
to be very enthused about something
Bày tỏ nhiệt tình cho những điều mình đang làm
Các cấu trúc này được sử dụng để thể hiện về các dự án của riêng bạn. Bạn cũng có thể sử dụng các hình thức này để phân rõ người khác hào hứng về các dự án riêng của họ như thế nào. Dưới đây bạn sẽ tìm thấy cấu trúc để sử dụng khi ủng hộ hoặc cho thấy sự nhiệt tình của bạn với người khác.
S + be + (really, very, quite) excited + about something
I’m very excited about working with Tom on the new project.
I’m quite excited about my new car!
S + be + (really) looking forward to something
I’m really looking forward to opening the new store next week.
She’s looking forward to taking some time off work.
S + feel confident that ...
I feel confident that I’ll get the position.
We feel confident that our son will succeed.
S + cherish
I cherish the time I spend with you.
Jack cherishes every opportunity to speak to a client.
Bày tỏ sự nhiệt tình với những thứ bạn trải nghiệm
That’s / It’s / They’re amazing / awesome / fantastic / incredible / unbelievable!
Những tính từ này cũng được biết đến như là các tính từ "cực điểm" và thể hiện sự nhiệt tình của bạn. Hãy cẩn thận không sử dụng chúng quá thường xuyên!
Wow, that’s amazing! I’ve never seen a sunset like that before!
Look at that mountain. It’s awesome!
I can’t believe ...
Các cụm từ "I can’t believe ..." thường được sử dụng để thể hiện một cái gì đó mà bạn ngạc nhiên theo một cách tốt.
I can’t believe how much fun that ride was!
I can’t believe how much I love you!
Bày tỏ sự nhiệt tình tới người khác
Những cụm từ được sử dụng để thể hiện sự nhiệt tình cho các hoạt động của người khác hoặc để ủng hộ và tin vào những gì họ đang làm.
S + (so, really, very) happy / excited / delighted + for you / them / him / her
I’m really delighted for you. Good luck!
She’s so excited for her husband.
Congratulations! / Congratulations on the / your ...
Congratulations on your new house!
Congratulations! You must be a proud father!
Chú ý: Sử dụng động từ "must" để diễn tả niềm tin của mình rằng những gì bạn nói là đúng.
You must be so excited!
She must have been thrilled!
Làm thế nào để phản ứng lại với những người bày tỏ sự nhiệt tình
Khi ai đó chia sẻ sự nhiệt tình của họ, họ mong đợi bạn phản ứng lại với những tin tức tốt của họ. Dưới đây là một số cụm từ để giúp bạn lan tỏa niềm vui.
That’s great / fantastic / wonderful!
Your wife is pregnant. That’s fantastic!
That’s great! You should be proud of yourself.
I’m (so, very, really) happy for you.
I’m really happy for you. I’m sure you’ll be great at your new job.
I’m so happy for you and your husband. Would you like a boy or a girl?
_SAMANTHA_