Các quy tắc đánh dấu trọng âm cực kỳ đơn giản
[caption id="attachment_24949" align="aligncenter" width="470"]
Các quy tắc đánh dấu trọng âm cực kỳ đơn giản[/caption]
Một trong những lý do khiên người bản ngữ không hiểu những gì bạn nói đó chính là cách nhấn trọng âm. Mỗi từ tiếng Anh đều có trọng âm khác nhau, thậm chí một từ khi nhấn trọng âm khác nhau lại có thể mang nghĩa khác. Vì vậy, việc đọc đúng trọng âm không những giúp bạn nói có ngữ điệu hơn mà còn giúp bạn dễ dàng giao tiếp hơn với người bản ngữ. Trong bài viết này FTE sẽ giới thiệu đến các bạn một vài quy tắc đánh dấu trọng âm cực kỳ đơn giản và dễ nhớ. Hãy cùng luyện tập nhé!
- Trọng âm với động từ
– Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ex:
be’gin, be’come, for’get, en’joy, dis’cover, re’lax, de’ny, re’veal,…
Ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open…
– Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ex:
be’come, under’stand,
- Trọng âm của danh từ
– Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ex:
‘children, ‘hobby, ‘habit, ‘labour, ‘trouble, ‘standard…
Ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take…
– Nếu âm tiết cuối (thứ 3) có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi “əu”
– Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên ® thì nhấn âm tiết thứ 2
Ex: potato /pə`teitəu/ diaster / di`za:stə/
– Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm ® thì nhấn âm tiết thứ 1:
Eg: emperor / `empərə/ cinema / `sinəmə/ `contrary `factory………
– Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên ® thì nhấn âm tiết 1
Eg: `architect……………………………………….
- Trọng âm của tính từ
Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhât
Ex:
‘basic, ‘busy, ‘handsome, ‘lucky, ‘pretty, ‘silly…
Ngoại lệ: a’lone, a’mazed, …
- Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
Ex: e’vent, sub’tract, pro’test, in’sist, main’tain, my’self, him’self
- Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm thứ nhất:
Ex:
‘anywhere ‘somehow ‘somewhere ….
- Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó :
Ex:
de’cision dic’tation libra’rian ex’perience ‘premier so’ciety arti’ficial su’perior ef’ficiency re’public mathe’matics cou’rageous fa’miliar con’venient
Ngoại trừ : ‘cathonic (thiờn chỳa giỏo), ‘lunatic (õm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chớnh trị học) a’rithmetic (số học)
- Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen . ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y :
Ex:
Thir’teen four’teen………… // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..
- Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. Nếu 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
Ex:
‘Senate Com’municate ‘regulate ‘playmate cong’ratulate ‘concentrate ‘activate ‘complicate, tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology phi’losophy
Ngoại trừ: ‘Accuracy’
- Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :
Ex:
Lemo’nade Chi’nese deg’ree pion’eer ciga’rette kanga’roo sa’loon colon’nade Japa’nese absen’tee engi’neer bam’boo ty’phoon ba’lloon Vietna’mese refu’gee guaran’tee muske’teer ta’boo after’noon ty’phoon, when’ever environ’mental
Ngoại trừ: ‘coffee (cà phờ), com’mitee (ủy ban)…
- Tiền tố hay hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ
Ex:
IR- Re’spective - irre’spective
DIS- Con’nect - discon’nect
NON- ‘smokers - non’smokers
EN/EX- ‘courage - en’courage
RE- a’rrange - rea’rrange
OVER- ‘populated - over’populated
Chúc các bạn thành công!