Học ngữ điệu tiếng Anh như thế nào ?

Ngữ điệu (Intonation) được hiểu đơn giản là sự lên và xuống của giọng nói. Người nghe có thể hiểu nhầm hoặc hiểu sai hoàn toàn ý của người nói nếu như người nói sử dụng sai ngữ điệu, bởi ngữ điệu được so sánh như là hồn của câu. Trong tiếng Anh có hai loại ngữ điệu đó là ngữ điệu lên (the rising tune) và ngữ điệu xuống (the falling tune). Ngoài ra bạn có thể kết hợp cả hai và gọi là ngữ điệu kết hợp lên xuống (the rising -- falling / the falling -- rising tune). d36a2-pict12
1. Câu hỏi Yes/ No : Lên giọng cuối câu
Vd : Do you understand what i meant? Are you clear?
2. Câu hỏi lựa chọn : cuối câu xuống
Vd: Would you like me, her or him?
3. Câu nói bình thường : Xuống giọng cuối câu
Vd : I’m Vietnamese It is a flower from Holland
4. Câu hỏi WH: What, where , when, Why, Whose, Whom, Who… và How
xuống giọng ở cuối câu Vd : What’s the matter with you? How are you?
5. Câu liệt kê : Cuối câu xuống, sau mỗi dấu phẩy lên
Vd : I love to write, to read and to give comments.
6. Xuống cuối câu :
Khi người nói muốn xác định đều mình hỏi, và hỏi để xác định là đúng hay không Vi du : You are Tiger, aren’t you? ( Tiger xuống, và you lên) – yes, I am – No, I am Cop
7. Trong câu và cụm từ :
Cảnh báo quan trọng nhưng khó nhớ Trong câu và những cụm từ, có nhiều từ được nhấn mạnh và cũng có nhiều từ bị lướt tốc độ luôn, thậm chí là nói nhỏ đi. – Được nhấn mạnh : tức là chữ no tròn, được phát âm rõ và không được lướt bao gồm : * danh động tính trạng từ * nghi vấn từ ( who…) * chỉ thị đại từ- không có danh từ đi theo ( That, This…) * Sở hữu đại từ ( Mine, yours…) – Không được nhấn mạnh : đọc lướt * mạo từ, * to be ( am, is….) * trợ động từ ( do, have…) * khiếm khuyết động từ ( can, must…) * nhân xưng đại từ ( I , you….) * sở hữu tính từ : (my, your) * giới từ ( to, from, in…) * liên từ ( and, but, or….) chỉ thị tính từ ( this, that, these, those)-khác với chỉ thị đại từ * there is, there are * khi who, why,…ỡ giữa câu
8. Câu hỏi được lập lại :
Lên là cái chắc. Câu hỏi lặp lại- echo questions được dùng khi ta nghe không rõ, không hiểu, hoạc hỏi người đới thoại đã nói gì hoặc chì là cách để ta pause để suy nghĩ và trả lời Ví dụ : – Do you have a bf? + Bf? ( Chổ này lên tỏ vẻ ngạc nhiên nè) ah, i have 2 Chúc các bạn luyện ngữ điệu thành công !