Mẫu câu hữu ích trong công việc: khối lượng công việc và nhân lực
Đôi khi bạn cần cấp trên
... giao thêm công việc cho mình. Khi thì công việc bù đầu, nhưng có những khi công việc cực kì thiếu. Và đó là lúc bạn nên thể hiện khả năng nhanh nhạy và sự tích cực của mình. Đề xuất tăng khối lượng công việc cũng như góp ý về phân bổ khối lượng là cần thiết. Nếu bạn là một con người lao động chân chính!
Hãy cùng
Freetalk English tìm hiểu những mẫu câu đưa ra những yêu cầu thêm về khối lượng hay nhân lực trong công việc.
Nhận thêm Công việc
–
“Hi Mark, I finished all my weekly duties already. Do you have more work I can do?”
Mark, tôi vừa hoàn thành hết nhiệm vụ của mình trong tuần. Có việc gì tôi có thể làm thêm không?
–
“I’ve been completing my work early on a regular basis. Can I have more responsibilities?”
Tôi vừa hàng thành công việc của tôi sớm hơn thường nhật. Liêu tôi có thể chịu trách nhiệm thêm hạng mục nào không?
–
“I have a lot of extra time. I usually double check all my work, but that doesn’t take much time. Is there any additional work I can do?“
Tôi đang dư khá nhiều thời gian. Tôi thường xuyên kiểm tra lại công việc của mình 02 lần, nhưng nó không tốn quá nhiều thời gian. Có thêm hạng mục nào tôi có thể làm được không?
Mặc dù yêu cầu thêm công việc là một tín hiệu tốt về hiệu quả công việc, nhưng cũng có cách tốt hơn. Dù cũng là yêu cầu thêm công việc, nhưng khi bạn chủ động tìm thêm việc để làm mà không cần hỏi, sau đó mới nói với quản lý rằng bạn muốn làm thêm công việc đó.
–
“I had extra time on my hands so I started investigating the network problem. If you don’t mind, Iwould like to work on this project to help the office productivity around here.”
Tôi vẫn còn dư thời gian, vì vậy tôi bắt đầu điều tra vấn đề về mạng lưới. Nếu anh không phiền, tôi có thể làm với dự án này để giúp tăng năng suất làm việc tại đây.
Nếu bạn là quản lý, bạn sẽ muốn ai đó hỏi bạn thêm việc để làm hoặc thích nhân viên tìm ra vấn đề và sửa chữa chúng. Các quản lý rất bận và thực sự không có thời gian để tìm thêm việc. Nếu bạn là một nhân viên xác định được phải làm thêm những gì, bạn sẽ được đánh giá cao hơn những người khác.
–
“I have been completing my work a day early every week. I know the reference material has been sitting there for some time. Would you like me to do that project, or did you want to assign another project to me?”
Tôi vừa hoàn thành công việc hàng ngày của mình. Tôi biết các tài liệu tham khảo đã bị bỏ bê một thời gian. Anh có thể để tôi làm dự án này được không hoặc anh muốn chỉ định tôi vào một dự án khác?
Yêu cầu giúp đỡ
Mặc dù có nhiều thời gian để làm thêm việc, nhưng cũng có lúc bạn có quá nhiều việc để làm. Hãy yêu cầu sự giúp đỡ từ người khác.
–
“Hi Mark, the addition we made to the project made it difficult to complete by myself. If the deadline doesn’t change, I will need some help to complete it. Can you assign someone to help me out?”
Mark, những điều mà chúng tôi làm thêm trong dự án đang khiến tôi khó có thể hoàn thành một mình. Nếu hạn chót không đổi, tôi cần một vài sự giúp đỡ để hoàn thành nó. Anh có thể chỉ đinh ai đó giúp tôi được không?
–
“I have spent every minute on this project and have been putting in serious overtime. This project is a lot bigger than we anticipated. I am going to need some help to complete it on time. Do you have anyone available to help me?”
Tôi dành từng phút vào dự án này và nó đã bị quá giờ nghiêm trọng. Dự án này lớn hơn tôi tưởng. Tôi cần một vài sự giúp đỡ để hoàn thành nó đúng hạn. Anh có ai có thể sẵn sàng giúp tôi không?
–
“The Alpha project has been eating so much of my time that I didn’t have much time to work on the Beta project. Is there anyone with extra bandwidth to help me finish the Beta project?”
Dự án A chiếm quá nhiều thời gian khiến tôi không thể làm dự án B. Có ai có khả năng giúp tôi hoàn thành dự án B không?
_VIK_ (theo Blackboard)