MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSES
Ex: The man who lives next door is very handsome.
(Người đàn ông sống cạnh nhà tôi rất đẹp trai.)
WHO: Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng chủ ngữ trong câu. Theo sau Who phải là một động từ.
Ex: The man who met me at the airport gave me the money.
(Người đàn ông gặp tôi ở sân bay đã đưa tôi số tiền này)
Ex: That is the boy who helped me to find your house.
(Đó là cậu bé người đã giúp tôi tìm nhà của bạn đấy!)
WHOM: Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng tân ngữ trong câu. Theo sau Whom phải là một chủ ngữ.
Ex: The woman whom you saw yesterday is my aunt.
(Người phụ nữ mà bạn gặp ngày hôm qua là dì của tôi)
Ex: This is the man whom we saw at the party yesterday.
(Đây là người đàn ông mà chúng tôi gặp vào bữa tiệc ngày hôm qua)
WHICH: Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Vì vậy, sau Which có thể là động từ hoặc chủ ngữ.
Ex: The pencil which is in your pocket belongs to me.
(Cây bút chì trong túi của bạn là của tôi đấy!) à Which đóng chức năng chủ ngữ
Ex: The car which he bought is very expensive.
(Chiếc xe mà anh ta mua thì rất đắt)à Which đóng chức năng tân ngữ
*Notes: Khi Which đóng chức năng tân ngữ , ta có thể lược bỏ nó.
Ex: The dress (which) I bought yesterday is very beautiful.
(Cái áo (mà) tôi mua ngày hôm qua thì rất là đẹp)
THAT: Đại từ quan hệ thay thế cho cả người lẫn vật, đóng bất cứ chức năng nào và có thể thay thế cho cả who, whom, which.
Ex: This is the book that I like best. à That đóng chức năng tân ngữ
(Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất)
Ex: My father is the person that I admire most. à That đóng chức năng tân ngữ
(Cha tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất)
Ex: I can see the girl and her dog that are running in the park. à That đóng chức năng chủ ngữ
(Tôi có thể thấy một cô gái và con chó của bã đang chạy trong công viên)
CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG THAT |
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG THAT |
|
Danh từ phía trước chỉ cả người lẫn vật (hỗn từ) Ex: I see the girl anh her dog that are running in the park. |
Trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy) |
|
Sau cấu trúc so sánh nhất: The most The best & adj + est… + THAT + . . . The lest |
Không dùng That khi có giới từ ở phía trước (in, on, at, of,…) |
|
Sau các từ chỉ số thứ tự: The first, The second, The third, the last, the only,… |
Không dùng That khi nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, mà dùng Which để thay thế. Ex: It rained all day, which was a pity. |
|
Sau các đại từ bất định: Someone, anybody, nothing, any thing, something, noone,… Và sau các đại từ: “all, much, any, few, some, little, none” |
Không dùng That với các từ chỉ lượng có giới từ đi kèm (neither of, most of, all of, none of, many of, a lot of,…) |
WHOSE: Đại từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ sự sở hữu của người hay vật. Theo sau Whose luôn luôn phải là một danh từ.
Whose = of which
Ex: That is the man whose wallet was stolen.
(Kia là người đàn ông mà cái ví của ông ta bị đánh cắp)
Ex: The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
(Cậu bé mà chiếc xe của cậu ta bạn đã mượn là Tom)
Ex: John found a cat whose leg was broken.
(John đã tìm thấy một con mèo mà cái chân nó bị gãy)
WHERE: Trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau Where là một mệnh đề.
Where = giới từ chỉ nơi chốn + which
(in, on, at, from..)
Ex: I went back to the village where I was born.
(Tôi trở về ngôi làng nơi mà tôi đã sinh ra)
Ex: Ha Noi is the place where I like to come.
(Hà Nội là nơi mà tôi thích đến thăm)
*Notes: Phân biệt giữa Which và Where trong mệnh đề khi nó đều chỉ nơi chốn:
WHEN: Trạng từ quan hệ thay cho danh từ chỉ thời gian. (time, day, year,..)
Ex: I remember the day when I won the game.
(Tôi nhớ cái ngày mà tôi đã thắng trò chơi ấy)
WHY: Trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ lý do hay nguyên nhân, thường có “cause”, “reason” “a reason” hay “the reason”
Ex: She didn’t tell me the reason why she left me.
(Cô ấy đã không nói cho tôi lý do tại sao cô ấy rời bỏ tôi)
Ex:That is the reason why I didn’t come to the party yesterday.
Ex:- The man who met me at the airport gave me the money.
Ex: The book (which / that) you lent me is very interesting.
Ex: The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner.
+ Chủ ngữ là danh từ riêng (Proper noun) hoặc danh từ chỉ vật duy nhất.
+ Dùng cho các Tính từ sở hữu: His, her, my, your, their
+ Đại từ chỉ định: This, That, These, Those
Ex: Shakespeare, who wrote “Romeo and Juliet”, died in 1616.
(Shakespeare, người viết “Romeo & Juliet”, đã chết năm 1616)
Ex: That house, which was built a few months ago, doesn’t look modern.
(Ngôi nhà kia, cái nhà mà được xây dựng một vài tháng trước, trông không hiện đại)
Vietnam, which lies in Southeast Asia, is rich in coal.
(Việt Nam, nơi mà nằm ở Đông Nam Á, thì có rất nhiều than)
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:
Ex: The man who is sitting next to you is my uncle.
The man sitting to you is my uncle.
Ex: Do you know the boy who broke the windows last night?
Do you know the boy breaking the windows last night?
Ex: The books which were written by To Hoai are interesting.
The books written by To Hoai are interesting.
Ex: The students who were punished by the teacher are lazy.
The students punished by the teacher are lazy.
Ex: The house which is being built now belongs to Mr. Pike.
The house built now belongs to Mr. Pike.
Ex: Do you know the boy (whom) we met yesterday?
Ex: That’s the house (which) I have bought.
Ex: Mr Tom, whom I spoke on the phone to , is very interested in our plan.
Ex: Miss Brown, with whom we studied last year, is a very nice teacher.
Ex: Mr. Cater, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan.
Ex: Fortunately we had a map, without which we would have got lost.
Ex: Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
Ex: I tried on three pairs of shoes, none of which fitted me.
Ex: He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.
Ex: Two boys, neither of whom I had seen before, came into my class.
Ex: They have got two cars, one of which they seldom use.
Ex: There were a lot of people at the meeting, few of whom I had met before.